Tổng quan về Khu công nghiệp tại Việt Nam

- Advertisement -spot_imgspot_img
- Advertisement -spot_imgspot_img

Khu công nghiệp (KCN) là một trong những lĩnh vực có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của một quốc gia. Tại Việt Nam, KCN đã và đang đóng góp rất lớn vào sự phát triển của nền kinh tế quốc gia, đặc biệt là trong lĩnh vực sản xuất, xuất khẩu và thu hút đầu tư nước ngoài.

Sau đây, hãy cùng Alslogistics.vn tìm hiểu chi tiết hơn. 

1. Khái niệm khu công nghiệp là gì? 

Khu công nghiệp là một khu đất được quy hoạch, thiết kế và xây dựng nhằm phục vụ cho các hoạt động sản xuất, chế biến và công nghiệp. Đây là một khu vực kinh tế đặc thù, nơi tập trung các doanh nghiệp sản xuất với các dịch vụ và tiện ích hỗ trợ, như cung cấp năng lượng, xử lý nước thải, bảo vệ môi trường, vận chuyển hàng hóa và các dịch vụ logistics khác. Khu công nghiệp còn là nơi tập trung các lao động chuyên môn cao, có kiến thức chuyên sâu về sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.

Quy mô của một khu công nghiệp thường phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng đất và nhu cầu thị trường. Các khu công nghiệp có thể được chia thành nhiều khu vực nhỏ hơn tùy thuộc vào loại hình sản xuất hoặc doanh nghiệp đó.

2. Sự phát triển khu công nghiệp tại Việt Nam 

Trong những năm gần đây, khu công nghiệp tại Việt Nam đã có sự phát triển vượt bậc. Theo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tính đến tháng 6 năm 2021, trên toàn quốc đã có hơn 390 khu công nghiệp được thành lập với tổng diện tích hơn 114.000 ha.

Ngoài ra, khu công nghiệp tại Việt Nam đang có xu hướng phát triển hướng tới các ngành sản xuất chủ đạo có tính cạnh tranh cao như điện tử, ô tô, thiết bị điện, sản phẩm chăm sóc sức khỏe, vật liệu xây dựng, sản phẩm nông nghiệp và thủy sản. Tuy nhiên, vẫn còn một số khu công nghiệp tập trung vào sản xuất vật liệu xây dựng truyền thống như gạch, đá, xi măng.

Bên cạnh đó, các khu công nghiệp được đặt tại các vị trí gần cảng, sân bay hoặc các trung tâm kinh tế lớn như Hà Nội và TP.HCM đang được đầu tư và phát triển mạnh mẽ, thu hút nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước.

3. Đặc điểm các khu công nghiệp Việt Nam 

Các đặc điểm chung của các khu công nghiệp tại Việt Nam bao gồm:

  • Quy mô đa dạng: Từ những khu công nghiệp nhỏ với diện tích chỉ vài ha đến các khu công nghiệp lớn với diện tích hàng trăm ha.
  • Đa ngành nghề: Ngoài các ngành sản xuất truyền thống như dệt may, chế biến gỗ, thủy sản, hiện nay còn có sự phát triển mạnh mẽ của các ngành nghề công nghệ cao, sản xuất linh kiện điện tử, phần mềm, ô tô, và hàng không vũ trụ.
  • Vị trí địa lý thuận lợi: Nhiều khu công nghiệp tại Việt Nam được xây dựng tại các vị trí địa lý thuận lợi như gần các cảng biển, sân bay, đường sắt, các tuyến đường quốc lộ và cao tốc.
  • Cơ sở hạ tầng tốt: Các khu công nghiệp tại Việt Nam đã được đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, bao gồm đường giao thông, hệ thống điện, nước, viễn thông, vệ sinh môi trường.
  • Chi phí đầu tư thấp: Việt Nam được coi là một trong những quốc gia có chi phí đầu tư thấp nhất trong khu vực Đông Nam Á, vì vậy các doanh nghiệp nước ngoài thường có xu hướng chọn đầu tư tại các khu công nghiệp tại Việt Nam.
  • Năng lực lao động: Việt Nam có một lực lượng lao động trẻ, có trình độ văn hóa tốt và chi phí lao động thấp.
  • Chính sách thuận lợi: Chính phủ Việt Nam đã và đang triển khai các chính sách thuận lợi như miễn thuế, giảm giá đất, hỗ trợ tài chính để thu hút các doanh nghiệp đầu tư vào các khu công nghiệp tại Việt Nam.

4. Vai trò của khu công nghiệp với sự phát triển nền kinh tế 

Khu công nghiệp đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế bởi vì chúng cung cấp một môi trường sản xuất thuận lợi cho các doanh nghiệp và giúp tạo ra việc làm cho người lao động. Dưới đây là một số vai trò của khu công nghiệp trong sự phát triển nền kinh tế:

  • Tạo ra việc làm: Khu công nghiệp tạo ra hàng ngàn việc làm cho người lao động từ các ngành công nghiệp khác nhau, từ sản xuất đến logistics và quản lý.
  • Nâng cao năng suất và hiệu quả sản xuất: Khu công nghiệp được thiết kế để đáp ứng các yêu cầu đặc biệt của các doanh nghiệp sản xuất, giúp tăng năng suất và hiệu quả sản xuất.
  • Tăng trưởng kinh tế: Khu công nghiệp có thể tạo ra tăng trưởng kinh tế thông qua các hoạt động sản xuất và xuất khẩu, cũng như thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước.
  • Đóng góp vào ngân sách nhà nước: Khu công nghiệp đóng góp vào ngân sách nhà nước thông qua thuế và các khoản phí khác, đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển đất nước.
  • Tạo điều kiện thuận lợi cho đầu tư: Khu công nghiệp cung cấp cho các doanh nghiệp một môi trường sản xuất thuận lợi, giúp họ tăng cường đầu tư và mở rộng hoạt động sản xuất.

Trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế, KCN đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc phát triển kinh tế đất nước. Việt Nam hiện đang nỗ lực thúc đẩy sự phát triển Khu công nghiệp với mục tiêu thu hút thêm vốn đầu tư, tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho người lao động và tăng cường sản xuất xuất khẩu. Để thành công trong việc phát triển KCN, cần phải tập trung vào nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao và đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính để thu hút nhiều hơn các nhà đầu tư trong và ngoài nước.

Dưới đây là danh sách các khu công nghiệp

Tên Khu công nghiệp Địa phương Diện tích năm 2020
KCN Sonadezi Châu Đức Bà Rịa – Vũng Tàu 2287
KCN Hiệp Phước TP. Hồ Chí Minh 2000
KCN Tân Phú Trung 590
KCN Đông Nam 342,53
KCN Phước Đông Tây Ninh 3158
KCN Song Khê – Nội Hoàng Bắc Giang 150
KCN Lương Sơn Hòa Bình 72
KCN Mai Sơn Sơn La 150
KCN Lương Sơn Thái Nguyên 150
KCN Sông Công 2 Thái Nguyên 250
KCN Phù Ninh Phú Thọ 100
KCN Long Bình An Tuyên Quang 200
KCN Đông Phố Mới Lào Cai 100
KCN phía Đông Nam Điện Biên 60
KCN Thanh Bình Bắc Kạn 70
KCN Bình Vàng Hà Giang 100
KCN phía Nam Yên Bái Yên Bái 100
KCN Đồng Bành Lạng Sơn 207
KCN Đề Thám Cao Bằng 100
KCN Quế Võ III Lưu trữ 2020-08-08 tại Wayback Machine Bắc Ninh 303.8 (Giai đoạn 1)
KCN Nam Sơn – Hạp Lĩnh Bắc Ninh 200
KCN Yên Phong II Bắc Ninh 300
KCN Quế Võ II Bắc Ninh 200
KCN Thuận Thành Bắc Ninh 200
KCN Tân Trường Lưu trữ 2020-08-08 tại Wayback Machine Hải Dương 198
KCN Nam Sách Lưu trữ 2020-08-08 tại Wayback Machine Hải Dương 62
KCN Phúc Điền Lưu trữ 2020-08-08 tại Wayback Machine Hải Dương 82
KCN Việt Hoà Hải Dương 47
KCN Phú Thái Hải Dương 72
KCN Cộng Hoà Hải Dương 300
KCN Tàu thủy Lai Vu Hải Dương 212
KCN Minh Quang Lưu trữ 2020-08-08 tại Wayback Machine Hưng Yên 153
KCN thị xã Hưng Yên Hưng Yên 60
KCN Minh Đức Hưng Yên 200
KCN Vĩnh Khúc Hưng Yên 200
KCN Đò Nống – Chợ Hỗ Hải Phòng 150
KCN Nam Cầu Kiền Hải Phòng 100
KCN Tràng Duệ Hải Phòng 150
KCN Tàu thủy An Hồng Hải Phòng 30
KCN Đông Mai Quảng Ninh 200
KCN Tàu thủy Cái Lân Quảng Ninh 70
KCN Hà Nội Đài Tư Lưu trữ 2020-08-08 tại Wayback Machine Hà Nội 40
KCN Quang Minh Lưu trữ 2020-08-08 tại Wayback Machine Hà Nội 343
KCN Thạch Thất Quốc Oai Lưu trữ 2020-08-08 tại Wayback Machine Hà Nội 148
KCN Đông Anh Hà Nội 300
KCN Sóc Sơn Hà Nội 300
KCN Khai Quang Vĩnh Phúc 262
KCN Chấn Hưng Vĩnh Phúc 80
KCN Bá Thiện 2 Lưu trữ 2012-11-29 tại Wayback Machine Vĩnh Phúc 327
KCN An Hòa Thái Bình 400
KCN Đồng Văn II Lưu trữ 2020-08-08 tại Wayback Machine Hà Nam 323
KCN Châu Sơn Hà Nam 170
KCN Ascendas – Protrade Hà Nam 300
KCN Liêm Cần – Thanh Bình Hà Nam 200
KCN Thanh Liêm Hà Nam 293
KCN ITAHAN Hà Nam 300
KCN Đồng Văn I Hà Nam 300
KCN Mỹ Trung Nam Định 150
KCN Bảo Minh Nam Định 150
KCN Thành An Nam Định 105
KCN Hồng Tiến (Ý Yên I) Nam Định 150
KCN Nghĩa An (Nam Trực) Nam Định 150
KCN Ý Yên II (Ý Yên) Nam Định 200
KCN Gián Khẩu Ninh Bình 262
KCN Khánh Phú Ninh Bình 334
KCN Phúc Sơn Ninh Bình 134
KCN Khánh Cư Ninh Bình 170
KCN Kim Sơn Ninh Bình 200
KCN Tam Điệp II Ninh Bình 386
KCN Tam Điệp I Ninh Bình 64
KCN Bỉm Sơn, Bắc Khu A Lưu trữ 2020-08-08 tại Wayback Machine Thanh Hóa 450
KCN Lam Sơn Thanh Hoá 200
KCN Cửa Lò Nghệ An 50
KCN Hạ Vàng Hà Tĩnh 100
KCN Gia Lách Hà Tĩnh 100
KCN Bắc Đồng Hới Quảng Bình 150
KCN Quán Ngang Quảng Trị 140
KCN Tứ Hạ Thừa Thiên Huế 100
KCN Phong Thu Thừa Thiên Huế 100
KCN Hoà Cầm 2 Đà Nẵng 150
KCN Hoà Ninh Đà Nẵng 200
KCN Thuận Yên Quảng Nam 230
KCN Đông Quế Sơn Quảng Nam 200
KCN Phổ Phong Quảng Ngãi 140
KCN Phú Tài Bình Định 350
KCN Long Mỹ Bình Định 120
KCN Cát Trinh Bình Định 370
KCN Bình Nghi – Nhơn Tân Bình Định 370
KCN Nhơn Hội Bình Định 1050
KCN Nhơn Hòa Bình Định 320
KCN Hoà Hội Bình Định 340
KCN Đông Bắc Sông Cầu Phú Yên 105
KCN An Phú Phú Yên 100
KCN Hòa Tâm Phú Yên 150
KCN Nam Cam Ranh Khánh Hoà 200
KCN Bắc Cam Ranh Khánh Hoà 150
KCN Du Long Ninh Thuận 410
KCN Hàm Kiệm I Bình Thuận 147
KCN Hàm Kiệm II[3] Bình Thuận 433
KCN Phan Thiết I Bình Thuận 58
KCN Phan Thiết II Bình Thuận 47
KCN Hòa Phú Đắk Lăk 100
KCN Tây Pleiku Gia Lai 200
KCN Hòa Bình Kon Tum 100
KCN Phú Hội Lâm Đồng 174
KCN Nhân Cơ Đắk Nông 100
KCN Tân Phú Đồng Nai 60
KCN Ông Kèo Đồng Nai 300
KCN Bàu Xéo Đồng Nai 500
KCN Lộc An – Bình Sơn Đồng Nai 500
KCN Long Đức Đồng Nai 450
KCN Long Khánh Đồng Nai 300
KCN Giang Điền Đồng Nai 500
KCN Dầu Giây Đồng Nai 300
KCN Mỹ Phước 1 Bình Dương 450
KCN Mỹ Phước 2 Bình Dương 800
KCN Mỹ Phước 3 Bình Dương 1000
KCN Xanh Bình Dương Bình Dương 200
KCN An Tây Bình Dương 500
KCN Việt Nam – Singapore Bình Dương 500
KCN VSIP II Bình Dương 345
KCN VSIP III Bình Dương 1000
KCN Bàu Bàng Bình Dương 997,74
KCN Bình An Bình Dương 25,9
KCN Đất Cuốc Bình Dương 212,84
KCN Nam Tân Uyên Bình Dương 330,51
KCN Nam Tân Uyên Mở Rộng Bình Dương 288,52
KCN Rạch Bắp Bình Dương 278,6
KCN Sóng Thần 1 Bình Dương 178
KCN Sóng Thần 2 Bình Dương 279,27
KCN Sóng Thần 3 Bình Dương 533,85
KCN Tân Đông Hiệp A Bình Dương 52,86
KCN Tân Đông Hiệp B Bình Dương 162,92
KCN Thới Hoà Bình Dương 202,4
KCN Việt Hương 2 Bình Dương 250
KCN Tân Bình Bình Dương 352,5
KCN Phú Tân Bình Dương 107
KCN Bình Đường Bình Dương 16,5
KCN Mai Trung Bình Dương 50,55
KCN Minh Hưng – Sikico Bình Phước 655
KCN Nam Đồng Phú Bình Phước 150
KCN Tân Khai Bình Phước 700
KCN Minh Hưng Bình Phước 700
KCN Đồng Xoài Bình Phước 650
KCN Bắc Đồng Phú Bình Phước 250
KCN Long Hương Bà Rịa – Vũng Tàu 400
KCN Phú Hữu TP. Hồ Chí Minh 162
KCN Trâm Vàng Tây Ninh 375
KCN Cầu Tràm (Cầu Đước) Long An 80
KCN Mỹ Yên – Tân Bửu – Long Hiệp Long An 340
KCN Nhật Chánh Long An 122
KCN Đức Hòa III Long An 2300
KCN Thạnh Đức Long An 256
KCN An Nhật Tân Long An 120
KCN Long Hậu (bao gồm 3 giai đoạn) Long An 425
KCN Tân Thành Long An 300
KCN Nam Tân Tập Long An 200
KCN Bắc Tân Tập Long An 100
KCN Tàu thủy Soài Rạp Tiền Giang 290
KCN An Hiệp Bến Tre 72
KCN Sông Hậu Đồng Tháp 60
KCN Bình Minh Vĩnh Long 162
KCN Hưng Phú 2 Cần Thơ 226
KCN Bình Long An Giang 67
KCN Bình Hòa An Giang 150
KCN Thạnh Lộc Kiên Giang 100
KCN Rạch V­ợt Kiên Giang 100
KCN Sông Hậu Hậu Giang 150
KCN Trần Đề Sóc Trăng 140
KCN Đại Ngãi Sóc Trăng 120
KCN Trà Kha Bạc Liêu 66

Source: Tổng hợp

- Advertisement -spot_imgspot_img
Logistics Việt Nam
Logistics Việt Nam
Cung cấp các thông tin mới nhất về logistics. Đáp ứng trọn vẹn nhu cầu quản lý chuỗi cung ứng hàng hoá tại thị trường Việt Nam.
Latest news
- Advertisement -spot_img
Related news
- Advertisement -spot_img